Nội dung khóa học
Bài ôn tập ngữ văn 7
Bài giảng này tổng hợp những kiến thức quan trọng về trạng ngữ, từ láy, nói giảm nói tránh, nghĩa của từ, so sánh và nhân hóa. Bài giáo án giúp học sinh nắm vững lý thuyết, nhận biết các biện pháp tu từ trong văn học, và áp dụng vào thực tiễn viết bài. Thông qua những ví dụ sinh động, học sinh sẽ dễ hiểu và ghi nhớ bài hơn.
0/22
Ôn tập ngữ văn 7 (P1)
    Nội dung bài học

    1. Từ láy là gì?

    Từ láy là loại từ phức được tạo thành bằng cách lặp lại hoàn toàn hoặc một phần âm thanh của từ gốc, nhằm tạo hiệu ứng nhấn mạnh hoặc gợi hình, gợi cảm. Các tiếng trong từ láy không có quan hệ nghĩa độc lập mà chủ yếu có giá trị biểu cảm.

    Ví dụ:

    • “Lấp lánh” (gợi hình ảnh ánh sáng lung linh).
    • “Rì rào” (gợi âm thanh nhỏ nhẹ của gió thổi hoặc sóng biển).

    2. Từ láy có mấy loại?

    Từ láy được chia thành hai loại chính:

    a) Từ láy toàn bộ:

    Là những từ có các tiếng giống nhau hoàn toàn hoặc gần giống nhau (chỉ khác dấu hoặc thanh điệu).

    • Ví dụ: xanh xanh, đo đỏ, thăm thẳm, đoan đoan chính chính.

    b) Từ láy bộ phận:

    Là những từ mà chỉ có một phần âm thanh của các tiếng giống nhau, thường là phụ âm đầu hoặc vần.

    • Láy âm (lặp lại phụ âm đầu):
      • Ví dụ: lấp lánh, mênh mông, long lanh, chập chờn.
    • Láy vần (lặp lại phần vần):
      • Ví dụ: lều bều, líu ríu, thăm thẳm, nhõng nhẽo.
    • Láy cả âm và vần (lặp lại toàn bộ nhưng có biến đổi nhẹ):
      • Ví dụ: chon von, chênh vênh, khấp khểnh, phất phơ.
    Review Your Cart
    0
    Add Coupon Code
    Subtotal

     
    Lên đầu trang